Tên khoa học:
Capsicum frutescens L.
Tên khác:
Ớt, Lạc tiêu, Phiên tiêu, Mạy phết (Tày), Mác phết, Tàm phân chiu (Dao), Mré (Kho)
Họ thực vật:
Cà (Solanaceae)
Nơi Bảo Tồn:
Trung Tâm Bảo Tồn Dược Liệu Mộc Châu – Viện Nghiên Cứu, Bảo Tồn và Phát Triển Cây Thuốc Việt.
Mô tả, phân bố
- Mô tả: Cây loại cỏ mọc hoang quanh năm tại những nước ôn đới, sống lâu năm và thân phía dưới hoá gỗ ở những nước nhiệt đới. cây có rất nhiều cành, nhẵn. lá mọc so le, hình thuôn dài, đầu nhọn, phía cuống cũng thuôn hẹp, có cuống, phiến lá dài 2-4cm, rộng 1,5-2cm. Hoa mọc đơn độc ở kẽ lá. Qủa mọc rủ xuống hay quay lên trời (chỉ thiên), hình dáng thay đổi, khi thì tròn, khi thì dài, đầu nhọn, màu vàng hay đỏ. Có loại rất cay, có loại ít cay, tuỳ theo nhiều điều kiện.
- Phân bố: Cây có nguồn gốc ở Brazil, hiện được trồng phổ biến ở Việt Nam và nhiều nước khác.
Bộ phận dùng, thu hái:
- Bộ phận dùng: Quả, rễ, thân, cành.
- Thu hái: Lá thu hái quanh năm, dùng tươi hay phơi khô, quả hái khi chín.
Công dụng, cách dùng:
Theo y học cổ truyền
- Quả Ớt có tính nóng, vị cay, có tác dụng tiêu đờm, giải biểu, ôn trung tán hàn, kiện vị tiêu thực, kích thích dạ dày, lợi tiểu, gây sung huyết, thông kinh lạc, giảm đau, sát trùng. Rễ hoạt huyết tán thũng. Lá có tính mát, vị đắng, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, sát trùng lợi tiểu.
Trong đông y, quả được dùng trong trị tiêu chảy hoắc loạn, tích trệ, sốt rét. Lá trị sốt, trúng phong bất tỉnh, phù thũng.
Theo y học hiện đại
-
Chống ung thư
- Chống viêm
- Chống tiểu đường
- Chữa bệnh ngoài da
- Giảm cân
- Trị viêm mũi
- Bảo vệ tim mạch
- Trị ngứa
- Cách dùng:
Quả dùng uống trong với liều thấp (để không gây nôn nửa, tiêu chảy, viêm dạ dày và thận). Có thể dùng bột ớt 0,3-1g trong 1 ngày dưới dạng viên, hoặc dùng dạng cồn thuốc tươi (1 phần ớt, 3 phần cồn), hoặc dùng nấu ăn.
Nếu dùng ngoài, dùng cồn thuốc tươi để bó hoặc dùng bông mỡ sinh nhiệt trong chứng đau thần kinh do thấp khớp hay ngộ lạnh.
Lá giã nát vắt nước cốt uống trị sốt, trúng phong bất tỉnh và rắn cắn (dùng bã đắp ngoài). Lá sao vàng sắc uống trị phù thũng, ngày dùng 20-30g.
Lưu ý:
Dùng nhiều có thể gây nôn mửa, tiêu chảy, chất cay gây loét dạ dày nặng thêm, nóng trong. Không dùng cho người đau dạ dày, tạng nhiệt, máu nóng.