Trụ sở chính: 46 Tăng Bạt Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội | Chi nhánh: 11/23 Đankia, Phường 7, TP. Đà Lạt | Liên hệ: 0914.789.868

Hương Phụ – Mô tả, công dụng, cách dùng

Tên khoa học:

Cyperus rotundus L.

Tên khác:

Cỏ cú, củ gấu, củ gấu vườn, củ gấu biển, hải dương phụ,…

Họ thực vật:

Cói (Cyperaceae)

Nơi Bảo Tồn:

Trung Tâm Bảo Tồn Dược Liệu Mộc Châu – Viện Nghiên Cứu, Bảo Tồn và Phát Triển Cây Thuốc Việt.

Hương phụ có tác dụng gì? 8 lợi ích, một số bài thuốc tốt cho phụ nữ

Mô tả, phân bố

  • Mô tả: Hương phụ có hai loại với đặc điểm cụ thể như sau:
    • Cỏ gấu vườn: thân cỏ cao từ 20 đến 30cm, phần rễ phình thành củ có nhiều đốt và có lông, màu nâu nhạt. Phần lá thường hẹp, dài và bé. Quả có màu xám, phần hoa mọc thành tán xòe ra hình đăng ten.
    • Cỏ gấu biển: có thân rễ mảnh, rễ có thể phát triển thành củ có màu đen cao từ 15 đến 30 cm. Cụm hoa thường có 2-3 lá có màu nâu, dài từ 6 đến 12mm. Phần quả có hình trái xoan.
  • Phân bố: Hương phụ thường mọc dại ở ven đường và đồng ruộng hay ven biển, chúng rất khó để tiêu diệt vì chỉ cần một mẩu rễ nhỏ cũng có thể phát triển. Ngoài nước ta, hương phụ còn mọc ở nhiều nước châu Á khác: Triều Tiên, Indonesia, Trung Quốc, Nhật Bản,…

Bộ phận dùng, thu hái:

  • Bộ phận dùng: Thân, rễ đã phơi khô.
  • Thu hái: Cây thường được thu hoạch vào mùa thu hoặc bất cứ thời điểm nào khi cây đã hình thành củ.

Công dụng, cách dùng:

Công dụng

Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

  • Tác dụng kháng khuẩn

Tính kháng khuẩn của dầu hương phụ đã được nghiên cứu đối với nhiều loại vi khuẩn khác nhau. Kết quả đã chứng minh được rằng dầu hương phụ có hoạt tính chống lại vi khuẩn gram dương, tuy nhiên hoạt tính này yếu hơn đối với vi khuẩn gram âm và không có tác dụng chống lại P. aeruginosa và P. Vulgaris.

Trong đó, vi khuẩn gram dương là những vi khuẩn gây bệnh bằng cách tiết ra các protein độc hại. Chúng là nguyên nhân của các bệnh nghiêm trọng như: viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng huyết, viêm màng não,…

Bên cạnh đó, vi khuẩn gram âm là loại vi khuẩn có lớp màng bao bọc khiến cho hệ thống miễn dịch của cơ thể khó phát hiện được sự xâm nhập. Chúng là tác nhân gây ra sốt, làm tăng độ nặng của phản ứng viêm và có thể gây ra tình trạng sốc nhiễm khuẩn rất nguy hiểm.

  • Chống sốt rét

Chiết xuất hexane của cây hương phụ có tác dụng xua đuổi và diệt côn trùng, đặc biệt là muỗi. Ngoài ra, một nghiên cứu khác đã cho thấy trong cây hương phụ còn có hoạt tính chống sốt rét hiệu quả nhờ các hợp chất patchoulenone, caryophyllene hoặc-oxide; 10, 12-peroxycalamenene và 4,7-dimethyl-l-tetralone được phân lập từ dịch chiết của cây

  • Chống co thắt

Chiết xuất nước từ thân rễ của hương phụ (C. rotundus) đã được đánh giá về hoạt tính chống co thắt bằng thử nghiệm bột than trên chuột. Kết quả cho thấy dịch chiết hương phụ có tác dụng chống co thắt bằng cách ức chế nhu động ruột và còn có tác dụng chống tiêu chảy bằng cách giảm tiết dịch ruột.

  • Chống oxy hóa

Qua các nghiên cứu cho thấy dịch chiết TOF, etyl axetat và metanol từ các bộ phận trên mặt đất của cây hương phụ có hoạt tính đào thải gốc tự do, đặc biệt là gốc tự do 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl.

Ngoài ra, dịch chiết hydro-alcoholic của cây còn có tác dụng chống oxy hóa và chống động kinh mạnh. Gốc tự do là nguyên nhân gây ra nhiều tổn thương tế bào, gây chết tế bào hoặc đột biến tế bào, làm tắc nghẽn mạch máu, gây bệnh ung thư, động kinh,…

Vì thế, chất chống oxy hóa có công dụng rất quan trọng là biến các gốc tự do trở thành chất vô hại, sau đó đào thải chúng ra ngoài, từ đó giúp tế bào trong cơ thể chúng ta trở nên khỏe mạnh hơn.

 

  • Giúp giảm lipid

Tăng lipid máu là tình trạng tăng mỡ máu do chế độ ăn nhiều chất béo, làm cản trở sự hấp thu, gây thoái hóa bài tiết cholesterol. Các nghiên cứu đã cho thấy việc dùng dịch chiết hương phụ theo tiêu chuẩn và liều lượng khác nhau đã làm giảm đáng kể nồng độ TC, LDL, TG, HDL trong máu, giúp hạ lipid máu hiệu quả.

  • Hoạt động chữa lành vết thương

Nghiên cứu dùng chiết xuất cồn từ củ của cây hương phụ để kiểm tra hoạt tính chữa lành vết thương trên chuột. Dịch chiết được bào chế thành dạng thuốc mỡ và sử dụng trong ba loại mô hình vết thương trên chuột: mô hình vết cắt, vết mổ và mô hình vết thương khoảng chết.

Kết quả cho thấy, thuốc mỡ chiết xuất này có tác dụng tốt hơn đáng kể về khả năng co rút vết thương, thời gian đóng vết thương và độ bền khi so sánh với thuốc mỡ nitrofurazone tiêu chuẩn (0,2% w/w NFZ)

  • Ức chế thần kinh trung ương

Các nhà khoa học đã nghiên cứu về tác dụng bảo vệ thần kinh của chiết xuất thân rễ hương phụ đối với việc tạo ra oxit nitric do SIN-1 gây ra. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng việc xử lý các u nguyên bào thần kinh do SIN-1 gây ra bằng chiết xuất thân rễ hương phụ đã cải thiện 24%.

Nghiên cứu cũng cho thấy sự suy giảm hoạt động của các enzym SOD và CAT do SIN-1 gây ra, các tế bào, hạt nhân và ty thể bị hư hại bởi peroxynitrite cũng được cải thiện và phục hồi bằng chiết xuất thân rễ hương phụ.

Điều này cho thấy chiết xuất thân rễ hương phụ thông qua tác dụng oxy hóa, nitrat hóa có thể ngăn ngừa tổn thương tế bào thần kinh.

Theo y học cổ truyền:

Hương phụ có tác dụng sơ can lý khí, điều kinh chỉ thống.

  • Sung bì mao, trưởng tu mi, chủ hưng trung nhiệt, cứu phục lợi nhân (theo Sách Danh y biệt lục).
  • Hương phụ huyết trung chi khí dược dã (theo Sách Thang dịch bản thảo)
  • Lợi tam tiêu giải lục uất, đàm ẩm bí mãn, tiêu ẩm thực tích tụ, phù thũng phúc trướng (theo Sách Bản thảo cương mục).
  • Giải uất tốt (theo Sách Bản thảo cầu chân).

Lưu ý

Hương phụ là loại thảo dược tốt cho sức khỏe, tuy nhiên cũng có những trường hợp không nên sử dụng hương phụ như:

  • Người bệnh bị chứng âm hư huyết nhiệt.
  • Có dấu hiệu dị ứng khi sử dụng hương phụ hay bất cứ loại thảo dược nào trước đó.
  • Không dùng cho phụ nữ đang mang thai.
  • Hương phụ có nhiều tác dụng trong điều trị bệnh nhưng cũng cần phải thận trọng để hạn chế nguy cơ gặp phải tác dụng phụ. Người bệnh trước khi sử dụng cần phải tìm hiểu thật kỹ và tốt nhất là nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
0914 789 868
icons8-exercise-96 chat-active-icon